Cách kiểm tra số Seri đồng hồ Omega đơn giản và dễ nhất

so seri dong ho omega nam o dau

Số seri là một phần không thể thiếu của những chiếc đồng hồ Omega, nhưng không phải ai cũng hiểu hết về dãy số đặc biệt này. Bạn đang muốn tham khảo về cách tra số seri đồng hồ Omega đơn giản? Vậy thì bài viết sau đây của chúng tôi sẽ giúp bạn giải quyết vấn đề một cách tốt nhất.

1. Công dụng của số seri đồng hồ Omega

Số seri của đồng hồ Omega hay còn gọi với cái tên PIC là một dãy chữ số khá dài có công dụng: Xác định dòng sản phẩm, chất liệu, loại máy và năm sản xuất.

Ngoài ra, vì có thể ước tính thời gian sản xuất qua số seri nên bạn hoàn toàn có thể đặt hàng trực tiếp từ kho lưu trữ của nhà Omega, đồng thời điều này cũng giúp bạn chắc chắn rằng đây là sản phẩm Auth.

Công dụng của số seri đồng hồ Omega
Công dụng của số seri đồng hồ Omega

2. Giới thiệu về thương hiệu đồng hồ Omega

Lịch sử của Omega được viết từ những năm 1848 tại La Chaux-de-Fonds của Thuỵ Sỹ. Đến năm 1894 công ty đã có một cuộc cách mạng về sản xuất khi phát triển bộ máy Omega 19 ligne với độ tin cậy xuất sắc và giá thành thì vô cùng ưu đãi.

Omega là nhà sản xuất đồng hồ lớn nhất hành tinh vào những năm 1900 khi hãng cung cấp khoảng 100.000 chiếc mỗi năm cho thị trường tiêu dùng trên toàn thế giới.

Giới thiệu về thương hiệu đồng hồ Omega
Giới thiệu về thương hiệu đồng hồ Omega

Không dừng lại ở đó, thành công đã đến với Omega vào năm 1903 khi các phát minh của hãng liên tục giành được nhiều giải thưởng về độ chính xác.

Tiếp bước những thành công huy hoàng đó, Omega đã sở hữu chiếc đồng hồ đầu tiên được hiện diện trên mặt trăng với mã seri CK2998 vào năm 1962.

Xem thêm: Lịch sử thương hiệu đồng hồ Omega và những điều có thể bạn chưa biết

3. Tra số Seri đồng hồ Omega như thế nào, nằm ở đâu?

Có rất nhiều cách để bạn tra số seri đồng hồ Omega. Đối với dòng đồng hồ Omega cổ bạn sẽ phải mở cỗ máy để xem số seri, vì nó được thiết kế ở bên trong nắp lưng. Đối với đồng hồ Omega hiện đại nơi dễ dàng nhất để tìm số sê-ri là phần mặt đáy hoặc thẻ bảo hành hay các loại giấy chứng nhận…

Thực tế số sê-ri của đồng hồ Omega được khắc trên cầu nối của bộ chuyển động phía bên trong, điều này gây khá nhiều khó khăn cho khách hàng. Nhưng đến đầu những năm 1990 Omega đã làm mới mình bằng cách khắc số seri ở nắp đáy hoặc là mặt sau của vấu.

Tuy nhiên chúng ta cũng có thể bắt gặp số seri của đồng hồ Omega ở các vị trí khác, vì nó sẽ phụ thuộc vào đời máy và năm sản xuất. Do vậy, mỗi phiên bản sẽ có cách Check mã đồng hồ Omega khác nhau. 

Có rất nhiều cách để bạn tra số seri đồng hồ Omega
Có rất nhiều cách để bạn tra số seri đồng hồ Omega

4. Các bước tra số seri đồng hồ Omega

Sau khi đã biết công dụng và vị trí của số seri, dưới đây Đồng Hồ Chất 8668 sẽ hướng dẫn bạn cụ thể các bước tra số seri đồng hồ Omega:

  • Bước 1: Tra số seri đồng hồ Omega trên thẻ bảo hành, vỏ đồng hồ, giấy chứng nhận hoặc là phía bên trong máy.
  • Bước 2: Truy cập vào website http://www.omegawatches.com để check thông tin.
  • Bước 3: Nhập số seri bạn cần check thông tin vào thanh tìm kiếm của trang web.
  • Bước 4: Đối chiếu kết quả, xem các thông tin đã đúng với cỗ máy của bạn chưa.
Các bước tra số seri đồng hồ Omega
Các bước tra số seri đồng hồ Omega

5. Số seri có thể hiện độ “chính hãng” của đồng hồ không?

Số seri không thể hiện độ “chính hãng” vì tra số seri đồng hồ Omega chỉ có công dụng xác định dòng sản phẩm, chất liệu, loại máy và năm sản xuất.

Để biết thêm những Tips nhận biết hữu hiệu, hãy tham khảo bài viết sau: Cách nhận biết đồng hồ Omega chính hãng

Số seri có thể hiện độ "chính hãng" của đồng hồ không?
Số seri có thể hiện độ “chính hãng” của đồng hồ không?

6. Danh sách số seri đồng hồ Omega mới, chính xác nhất

6.1 Số sê-ri Omega không bao gồm bộ sưu tập Speedmaster

Dưới đây là danh sách số seri đồng hồ Omega và năm phát hành. Lưu ý danh sách mã seri này này không bao gồm bộ sưu tập Speedmaster. Bạn có thể Note lại để thuận tiện trong việc tra số seri đồng hồ Omega.

1,000,000 – 1,999,999 = 189443,000,000 – 43,999,999 = 1979
2,000,000 – 2,999,999 = 190244,000,000 – 44,999,999 = 1980
3,000,000 – 3,999,999 = 190645,000,000 – 45,999,999 = 1982
4,000,000 – 4,999,999 = 191046,000,000 – 46,999,999 = 1984
5,000,000 – 5,999,999 = 191547,000,000 – 47,999,999 = 1984
6,000,000 – 6,999,999 = 192348,000,000 – 48,999,999 = 1985
7,000,000 – 7,999,999 = 192049,000,000 – 49,999,999 = 1986
8,000,000 – 8,999,999 = 193450,000,000 – 50,999,999 = 1986
9,000,000 – 9,999,999 = 193951,000,000 – 51,999,999 = 1989
10,000,000 – 10,999,999 = 194453,000,000 – 53,999,999 = 1991
11,000,000 – 11,999,999 = 194754,000,000 – 54,999,999 = 1993
12,000,000 – 12,999,999 = 195055,000,000 – 55,999,999 = 1995
13,000,000 – 13,999,999 = 195256,000,000 – 56,999,999 = 1998
14,000,000 – 14,999,999 = 195457,000,000 – 57,999,999 = 1998
15,000,000 – 15,999,999 = 195658,000,000 – 58,999,999 = 1998
16,000,000 – 16,999,999 = 195859,000,000 – 59,999,999 = 1998
17,000,000 – 17,999,999 = 195960,000,000 – 60,999,999 = 1999
18,000,000 – 18,999,999 = 196161,000,000 – 61,999,999 = 2000
19,000,000 – 19,999,999 = 196262,000,000 – 62,999,999 = 2000
20,000,000 – 20,999,999 = 196363,000,000 – 63,999,999 = 2000
21,000,000 – 21,999,999 = 196464,000,000 – 64,999,999 = 2000
22,000,000 – 22,999,999 = 196565,000,000 – 65,999,999 = 2001
23,000,000 – 23,999,999 = 196666,000,000 – 66,999,999 = 2002
24,000,000 – 24,999,999 = 196667,000,000 – 67,999,999 = 2002
25,000,000 – 25,999,999 = 196768,000,000 – 68,999,999 = 2003
26,000,000 – 26,999,999 = 196869,000,000 – 69,999,999 = 2003
27,000,000 – 27,999,999 = 196870,000,000 – 70,999,999 = 2004
28,000,000 – 28,999,999 = 196971,000,000 – 71,999,999 = 2004
29,000,000 – 29,999,999 = 196972,000,000 – 72,999,999 = 2005
30,000,000 – 30,999,999 = 196973,000,000 – 73,999,999 = 2005
31,000,000 – 31,999,999 = 196974,000,000 – 74,999,999 = 2005
32,000,000 – 32,999,999 = 197075,000,000 – 75,999,999 = 2005
33,000,000 – 33,999,999 = 197176,000,000 – 76,999,999 = 2005
34,000,000 – 34,999,999 = 197277,000,000 – 77,999,999 = 2005
35,000,000 – 35,999,999 = 197278,000,000 – 78,999,999 = 2006
36,000,000 – 36,999,999 = 197379,000,000 – 79,999,999 = 2006
37,000,000 – 37,999,999 = 197380,000,000 – 80,999,999 = 2006
38,000,000 – 38,999,999 = 197481,000,000 – 81,999,999 = 2007
39,000,000 – 39,999,999 = 197582,000,000 – 82,999,999 = 2007
40,000,000 – 40,999,999 = 197783,000,000 – 83,999,999 = 2007
41,000,000 – 41,999,999 = 197884,000,000 = 2008

6.2 Số sê-ri Omega

Dưới đây cũng là danh sách các số seri của Omega như phần 7.1 nhưng ở định dạng khác xin mời bạn tham khảo:

5 – 9XXXX = 1895
10 – 19XXXX = 1900
Được sử dụng từ năm 1901 – 1910
20 – 24XXXX = 1902
25 – 29XXXX = 1905
30 – 39XXXX = 1908
Được sử dụng từ năm 1911 – 1920
40 – 49XXXX = 1912
50 – 59XXXX = 1916
Được sử dụng từ năm 1921 – 1930
60 – 69XXXX = 1923
70 – 74XXXX = 1925
75 – 84XXXX = 1930
Được sử dụng từ năm 1931 – 1940
85 – 89XXXX = 1935
90 – 94XXXX = 1939
Được sử dụng từ năm 1941 – 1950
95 – 99XXXX = 1943
10XXXXXX = 1944
11XXXXXX = 1947
12XXXXXX = 1950
Được sử dụng từ năm 1951 – 1960
13XXXXXX = 1952
14XXXXXX = 1954
15XXXXXX = 1956
16XXXXXX = 1958
17XXXXXX = 1960
Được sử dụng từ năm 1951 – 1960
13XXXXXX = 1952
14XXXXXX = 1954
15XXXXXX = 1956
16XXXXXX = 1958
17XXXXXX = 1960
Được sử dụng từ năm 1961 – 1970
18XXXXXX = 1961
19XXXXXX = 1962
20XXXXXX = 1963
21XXXXXX = 1964
22XXXXXX = 1965
23 – 24XXXXXX = 1966
22XXXXXX = 1967
26 – 27XXXXXX = 1968
28 – 29XXXXXX = 1969
30 – 32XXXXXX = 1970
Được sử dụng từ năm 1971 – 1980
33XXXXXX = 1971
34 – 35XXXXXX = 1972
36 – 37XXXXXX = 1973
38XXXXXX = 1974
39XXXXXX = 1975
40XXXXXX = 1976
41XXXXXX = 1977
42 – 43XXXXXX = 1978
44XXXXXX = 1979
Được sử dụng từ năm 1981 – 1990
45 – 47XXXXXX = 1982
48XXXXXX = 1984
49XXXXXX = 1985
50XXXXXX = 1986
51 – 52XXXXXX = 1989
Được sử dụng từ năm 1991 – 2000
53XXXXXX = 1991
54XXXXXX = 1993
55XXXXXX = 1995
560 – 597XXXX = 1998
598 – 609XXXX = 1999
61 – 64XXXXXX = 2000
Được sử dụng từ năm 2001 – 2010
650 – 654XXXX = 2001
655 – 679XXXX = 2002
68 – 69XXXXXX = 2003
70 – 71XXXXXX = 2004
72 – 77XXXXXX = 2005
78 – 80XXXXXX = 2006
81 – 83XXXXXX = 2007
84XXXXXX = 2008

6.3 Số seri của đồng hồ Omega sử dụng máy ETA

Nếu bạn muốn tra số Seri đồng hồ Omega khi sử dụng máy ETA, đừng bỏ lỡ danh sách dưới đây.

1895 = 1.000.000
1896 = 1.150.000
1897 = 1.300.000
1898 = 1.450.000
1899 = 1.600.000
1900 = 1.750.000
1901 = 1.900.000
1902 = 2.000.000
1903 = 2.150.000
1904 = 2.300.000
1905 = 2.450.000
1906 = 2.600.000
1907 = 2.750.000
1908 = 3.000.000
1909 = 3.250.000
1910 = 3.500.000
1911 = 3.750.000
1912 = 4.000.000
1913 = 4.250.000
1914 = 4.500.000
1915 = 4.750.000
1916 = 5.000.000
1917 = 5.150.000
1918 = 5.300.000
1919 = 5.450.000
1920 = 5.600.000
1921 = 5.750.000
1922 = 5.900.000
1923 = 6.000.000
1924 = 6.150.000
1925 = 6.300.000
1926 = 6.500.000
1927 = 6.650.000
1928 = 6.800.000
1929 = 7.000.000
1930 = 7.100.000
1931 = 7.250.000
1932 = 7.500.000
1933 = 7.650.000
1934 = 7.750.000
1935 = 8.000.000
1936 = 8.250.000
1937 = 8.500.000
1938 = 8.750.000
1939 = 9.000.000
1940 = 9.200.000
1941 = 9.400.000
1942 = 9.600.000
1943 = 9.800.000
1944 = 10.000.000
1945 = 10.300.000
1946 = 10.600.000
1947 = 11.000.000
1948 = 11.300.000
1949 = 11.600.000
1950 = 12.000.000
1951 = 12.500.000
1952 = 13.000.000
1953 = 13.500.000
1954 = 14.000.000
1955 = 14.500.000
1956 = 15.000.000
1957 = 15.500.000
1958 = 16.000.000
1959 = 16.700.000
1960 = 17.400.000
1961 = 18.000.000
1962 = 19.000.000
1963 = 20.000.000
1964 = 21.000.000
1965 = 22.000.000
1966 = 23.500.000
1967 = 25.000.000
1968 = 26.000.000
1969 = 27.000.000
1970 = 29.000.000
1971 = 33.000.000
1972 = 34.000.000
1973 = 36.000.000
1974 = 38.000.000
1975 = 39.000.000
1977 = 40.000.000
1978 = 41.000.000
1979 = 42.000.000
1980 = 44.000.000
1982 = 45.000.000
1984 = 46.000.000
1985 = 48.000.000
1986 = 49-50.000.000
1989 = 51.000.000

7. Danh sách mã số tham chiếu đồng hồ Omega

Dưới đây là hệ thống số tham chiếu qua từng năm bạn có thể sử dụng để tra số Seri đồng hồ Omega.

  • Hệ thống đầu tiên (trước năm 1962): XY 1234
  • Hệ thống MAPICS (1962 – 2007): XY.123.456 & XY.123.4567 (từ 1970)
  • Hệ thống PIC (1988 – 2007): XXXX.YY.ZZ
  • Hệ thống PIC14 (từ 2007): AAA.BB.CC.DD.EE.FFF
Hệ thống mã số tham chiếu đồng hồ Omega
Hệ thống mã số tham chiếu đồng hồ Omega

7.1 Mã Omega cho tham chiếu 7 chữ số

Từ năm 1970 đến năm 1988, Omega đã sử dụng mã tham chiếu 7 chữ số: BB.145.XXXX.

  • Chữ cái biểu thị vật liệu
  • Ba chữ số đầu tiên biểu thị đặc điểm của đồng hồ
  • Bốn chữ số cuối (XXXX) biểu thị kiểu vỏ, mặt số và dây đeo tay
Mã Omega cho tham chiếu 7 chữ số
Mã Omega cho tham chiếu 7 chữ số

7.2 Mã kim loại Omega

ABBạch kim + vàng hồng 18kDNMạ hai tông màu 10YOAMạ vàng 40M trên thép
ATBạch kimDPThép, vàng hồng 18kPAMạ vàng 40M trên thép, Steelback
BAVàng 18kDRViền vàng hồng 18k trên thépPEĐồng hồ thu nhỏ
BBVàng hồng 18kDSViền vàng Vàng 14k trên ThépRPMạ bạc vàng 40M
BCVàng trắng 18kDXHai tông màu vàng 10MRSBạc 0,925
BDVàng 14kEDMạ 10M 2NIBSCPVD xám
BFVàng trắng 14kEFMạ thép 10M 1N14SEPVD màu vàng
BGVàng 9kEXMạ 10M 1N14SIThép + Titan
BJVàng 18k nhiều màuFDMạ vàng 80MSOthép oxy hóa
BKVàng, thép không gỉFEMạ 80M HồngSRĐen mạ Crom
BLVàng hồng 9kGDMạ vàng 80MSTThép
BPVàng hồng 18kGFMạ thép trắng 80MSUVòng thép, nhôm
BRVàng 18k hai tông vàng – hồngHGMạ vàng 40MTAVỏ và dây đeo tay bằng titan + vàng
BTVàng hồng 18k + TitanHHMạ hai tông màu 40MTB
Vòng tay titan + vàng hồng Vòng tay titan + vàng hồng
BUVàng hồng 18k, viền nhômJDMạ hai tông màu 40MTD
Titan + Mạ Vàng 20M, Brac: Titanium + Pl. 10 triệu
CDMũ vàng vàng 14kJEMạ 40M Pink SteelbackTETitan + PVD Vàng
CEMũ vàng hồng 14kKDMạ 20M lưng 40M trắngTITitan
DAVàng hồng 18k + thépLDMạ 20M 2N18TLTitan/Tantalum + Vàng hồng 18k
DBVàng hồng 18k + thépLEMạ 20M hồngTRVòng Tay Titan + Vàng Hồng
DCViền vàng trắng 18k trên thépLXMạ 20M 1N14TTVòng tay Titan + Palladium Titan
DDThép + vàng hồng 14kMDMạ vàng 20MTZ
Vòng tay titan + vàng hồng: Logo vàng
DEThép + vàng hồng 18kMEMạ 20M Pink SteelbackUTMạ crom
DFThép + vàng hồng 18k, lưng thépMFMạ thép trắng 20MKim loại cứng màu vàng
DGViền vàng hồng 18k trên thépMKMạ 20M Back and Bezel SteelYRKim loại cứng màu đen
DHViền vàng hồng 18k trên thépMPMạ 20M hai tông vàng – hồng
DLHai tông màu vàng 20MMR
Màu đen mạ Crom, viền màu vàng 20M
DMMạ hai tông màu 10M 1N14NDMạ vàng 20M trên thép

7.3 Mã đặc điểm của đồng hồ Omega

Chữ số đầu tiênChữ số thứ 2Chữ số thứ 3
1 – Đồng hồ nam1 – Lên dây thủ công1 – Không chống nước
2 – Đồng hồ trang sức của Gent2 – Giây nhỏ lên dây bằng tay3 – Lịch không chống nước
3 – Đồng hồ đeo tay của Gent3 – Trung tâm thứ hai cuộn dây thủ công3 – Đồng hồ bấm giờ không chịu nước
4 – Đồng hồ đeo tay trang sức của Gent4 – Đồng hồ bấm giờ lên dây bằng tay4 – Lịch bấm giờ không chịu nước
5 – Đồng hồ nữ5 – Tự lên dây với giây5 – Chống nước
6 – Đồng hồ nữ trang6 – Trung tâm thứ hai tự lên dây cót6 – Lịch chống nước
7 – Đồng hồ đeo tay nữ7 – Đồng hồ bấm giờ tự lên dây cót7 – Đồng hồ bấm giờ chống nước
8 – Đồng hồ đeo tay nữ trang8 – Đồng hồ bấm giờ điện tử8 – Lịch bấm giờ chống nước
9 – Điện tử

7.4 Mã nhận dạng sản phẩm Omega (PIC)

7.4.1 PIC Omega ngắn (8 chữ số)

Từ năm 1988 đến năm 2007 Omega đã sử dụng hệ thống PIC 8 chữ số: XXXX.YY.ZZ

X(1) = Dòng sản phẩm

X(2) = Loại vật liệu

XX(3&4) = Biến thể sản phẩm (Thay đổi theo dòng sản phẩm)

Y(1) = Màu quay số

Y(2) = Điểm đánh dấu giờ

ZZ = Dây đeo

Dòng sản phẩmLoại vật liệuQuay số màuĐánh dấu giờDây đeo
1 = Constellation1 = Vỏ vàng trên Vòng tay vàng1 = Sâm panh0 = hỗn hợp01 = Đen
2 = Seamaster2 = Vỏ thép/vàng trên dây đeo thép/vàng2 = Trắng1 = Chỉ số02 = Nâu
3 = Speedmaster3 = Vỏ thép/vàng trên dây đeo bằng thép/vàng một phần3 = Bạc2 = tiếng Ả Rập03 = Màu xanh lam
4 = De Ville (De Ville Prestige and Symbol)4 = Vỏ thép/Vàng trên Vòng tay thép4 = Xám3 = La Mã04 = Xanh lục
5 = Louis Brandt5 = Vỏ thép trên Vòng tay thép5 = Đen5 = Kim cương
7 = De Ville (Vasarelli)6 = Vỏ vàng trên dây đeo bằng da6 = Ngà voi8.4.6 Dây đeo
7 = Vỏ thép/vàng trên dây đeo bằng da8 = Màu xanh lam01 = Đen
8 = Vỏ thép trên dây đeo bằng da02 = Nâu
03 = Màu xanh lam
04 = Xanh lục

7.4.2 PIC dài Omega (14 chữ số)

Sau năm 2007 Omega chuyển sang hệ thống PIC 14 chữ số: AAA.BB.CC.DD.EE.FFF

AAA = Mã bộ sưu tập

BB = Chất liệu vỏ và vòng tay/dây đeo

CC = Đường kính vỏ được làm tròn thành hai chữ số

DD = Chuyển động và biến chứng

EE = Màu quay số và chất liệu

FFF = Số thứ tự

Collection Code (AAA)Chất liệu vỏ + dây đeo (BB)Loại chuyển động (Dx)Số biến chứng (xD)*Quay số (EE)
123 = Constellation for Men10 = Thép + Vật liệu tương tự0 = Cơ học0 = 0 biến chứng01 = Đen
127 = Constellation for Women11 = Thép + Kim loại khác1 =Đồng hồ bấm giờ cơ khí1 = 1 biến chứng02 = Bạc
130 = Constellation Globemaster12 = Thép + Phi kim loại2 = Cơ học với Đồng trục2 = 2 biến chứng03 = Màu xanh lam
131 = Constellation Manhattan13 = Thép + Phi kim loại (CITES)3 = Đồng hồ bấm giờ cơ học3 = 3 biến chứng04 = Trắng
212/210 = Seamaster Diver 300M15 = Lát thép + Vật liệu tương tự4 = Đồng hồ bấm giờ cơ học4 = 4 biến chứng05 = MOP trắng
215 = Seamaster Planet Ocean 600M16 = Lát thép + Kim loại khác5 = Đồng hồ bấm giờ cơ học với đồng trục5 = 5 biến chứng06 = Xám
220 = Seamaster Aqua Terra17 = Lát thép + Phi kim loại6 = Thạch anh6 = 6 biến chứng07 = MOP màu
233 = Seamaster 30018 = Lát thép + Phi kim loại (CITES)7 = Đồng hồ bấm giờ thạch anh7 = 7 biến chứng08 = Sâm panh
304 = Speedmaster Moonwatch Moonphase20 = Thép/Vàng + Chất liệu tương tự8 = 8 biến chứng09 = Ngà voi
311 = Speedmaster Moonwatch Co-Axial21 = Thép/Vàng + Kim loại khác9 = 9 biến chứng10 = Màu khác
329 = Speedmaster Racing22 = Thép/Vàng + Phi kim loại*Thể hiện sự phức tạp của loại đồng hồ bấm giờ11 = Đỏ
331 = Speedmaster ’57
23 = Thép/Vàng + Phi kim loại (CITES)
12 = Vàng
327 = Speedmaster Mark II
25 = Thép/Dát vàng + Chất liệu tương tự
13 = Nâu
424 = De Ville Prestige26 = Thép/Dát vàng + Kim loại khác51 = Đen + Đá quý
425 = De Ville Ladymatic27 = Thép/Dát vàng + Phi kim loại52 = Bạc + Đá quý
428 = De Ville Trésor Quartz
28 = Thép/Dát vàng + Phi kim loại (CITES)
53 = Màu xanh + Đá quý
522 = Olympic Games Collection30 = Thép/Khác + Vật liệu tương tự
54 = Màu trắng + Đá quý
31 = Thép/Khác + Kim loại khác
55 = MOP trắng + Đá quý
32 = Thép/Khác + Phi kim loại56 = Màu xám + Đá quý
33 = Thép/Khác + Phi kim loại (CITES)
57 = MOP Màu + Đá Quý
35 = Thép + Vật liệu tương tự
58 = Sâm panh + Đá quý
36 = Thép/Ốp lát khác + Kim loại khác
59 = Ngà voi + Đá quý
37 = Thép/ Lát khác + Phi kim loại
60 = Màu khác + Đá quý
38 = Thép/Ốp lát khác + Phi kim loại (CITES)
61 = Màu đỏ + Đá quý
50 = Vàng + Nguyên liệu tương tự
62 = Màu vàng + Đá quý
51 = Vàng + Kim loại khác63 = Màu nâu + Đá quý
52 = Vàng + Phi kim loại64 = Ngọc bích
53 = Vàng + Phi kim loại (CITES)
99 = Trải nhựa hoàn toàn/Vật liệu đặc biệt

8. Lưu ý khi kiểm tra số Sêri đồng hồ Omega

Omega là thương hiệu đồng hồ tinh xảo và phong cách nhất trên thị trường. Khi mức độ phổ biến của chúng ngày càng tăng lên thì việc xuất hiện mặt hàng chất lượng không được đảm bảo thuộc nhiều BST Seamasters, Speedmasters, v.v cũng tăng theo

Nhưng không giống đồng hồ auth, độ bền, độ chính xác và chức năng trên các phiên bản này thường kém hơn. Do đó, trước khi mua hàng, bạn cần tra số Seri đồng hồ Omega kỹ lưỡng xem sản phẩm đó có phải là hàng hãng hay không.

Ngoài ra, như chúng tôi đã đề cập, số Sêri có thể khác nhau đối với những mẫu đồng hồ Omega khác nhau. Số Sêri có thể nằm ở những nơi khác trên đồng hồ, chẳng hạn như là bên trong bộ máy hoặc trên thẻ bảo hành.

Lưu ý khi kiểm tra số Sêri đồng hồ Omega
Lưu ý khi kiểm tra số Sêri đồng hồ Omega

9. Lời kết

Hy vọng với bài viết chúng tôi vừa chia sẻ sẽ giúp bạn tra số seri đồng hồ Omega đơn giản và hiệu quả. Hãy theo dõi chúng tôi để có thêm nhiều kiến thức hơn về đồng hồ bạn nhé. Chi tiết xin liên hệ qua số Hotline: 079.853.1102. Địa chỉ: 126A – Cầu Đất – Ngô Quyền – Hải Phòng.

Xem thêm: Top 15 mẫu đồng hồ cơ Omega chính hãng Thụy Sỹ xuất sắc nhất

Bạn có thích bài viết này không?
Hãy để lại bình luận. Phản hồi của các bạn sẽ giúp chúng tôi cải tiến
.
.
.